b) y΄΄− 4y΄− 21y = 0; Phương trình đặc trưng: λ² - 4λ - 21 = 0 D = 16 + 84 = 100 λ₁ = 7, λ₂ = -3 y₁(x) = e^(7x) y₂(x) = e^(-3x) Y(x) = c₁e^(7x) + c₂e^(-3x)
c) y΄΄+ y = 0 Phương trình đặc trưng: λ² + 1 = 0 D = -4 λ₁ = i, λ₂ = -i y₁(x) = cos(x) y₂(x) = sin(x) Y(x ) = c₁cos(x) + c₂sin(x)
Ta hãy tìm nghiệm cụ thể y_p(x) của phương trình không thuần nhất bằng phương pháp hệ số vô định: y_p(x) = Ax^4 + Bx^3 + Cx^2 + Dx + E y΄(x) = 4Ax^3 + 3Bx^2 + 2Cx + D y΄΄(x) = 12Ax^2 + 6Bx + 2C Thay thế vào phương trình: 12Ax^2 + 6Bx + 2C - 8(4Ax^3 + 3Bx^2 + 2Cx + D) + 12(Ax^4 + Bx^3 + Cx^2 + Dx + E) = 36x^4 – 96x^3 + 24x^2 + 16x – 2 12A = 36, -32A + 6B = -96, 20A - 24B + 2C = 24, -8A + 12B - 8C + 2D = 16, 12A - 8B + 12C - 8D + 12E = -2 A = 3, B = 9/4, C = -27/8, D = -21/16 , E = -131/288 Yp( x) = 3x^4 + (9/4)x^3 - (27/8)x^2 - (21/16)x - 131/288 Y(x) = Yh (x) + Yp(x)
Ta hãy tìm nghiệm cụ thể y_p(x) của phương trình không thuần nhất bằng phương pháp biến thiên hằng số: Ta trình bày nghiệm dưới dạng y(x) = u(x)e^(-2x) y΄(x) = u΄(x)e^(-2x) - 2u(x)e^(-2x) y΄΄(x) = u΄΄(x)e^(-2x) - 4u΄(x)e^ (-2x) + 4u(x)e^(- 2x) Thay thế vào phương trình: u΄΄(x)e^(-2x) + 2u΄(x)e^(-2x) = 6 Tích phân cả hai vế: u΄(x)e^(-2x) = 3x + c₁ u(x) = -3/2x^2 - c₁/2x + c₂ Yp(x) = (-3/2x^2 - c₁/2x + c₂ )e^(-2x) Y(x) = Yh( x) + Yp(x)
Ta hãy tìm nghiệm cụ thể y_p(x) của phương trình không thuần nhất bằng phương pháp hệ số vô định: y_p(x) = A(x)sin(3x) + B(x)cos(3x) y΄(x) = 3A (x)cos(3x) - 3B(x)sin(3x) + 32 y΄΄(x) = -9A(x)sin(3x) - 9B(x)cos(3x) Thay thế vào phương trình: -9A (x)sin(3x) - 9B (x)cos(3x) - 6(3A(x)cos(3x) - 3B(x)sin(3x) + 32) + 25(A(x)sin(3x) + B(x)cos(3x) ) = (32x - 12)sin(3x) - 36xcos(3x) -18A(x) + 25A(x) = -36x, -18B(x) + 25B(x) = 32 A(x) = 4x/7 , B(x) = 32/7 Yp(x) = (4x/7)sin(3x) + (32/7)cos(3x) Y(x) = Yh(x ) + Yp(x) Thay thế các điều kiện ban đầu và tìm các hằng số: Y(0) = c₂ = 4 Y΄(0) = 3c₁ + 32/7 = 0 => c₁ = -32/21 Y(x) = e ^(3x)(-4/3sin(4x ) + 32/21cos(4x)) + (4x/7)sin(3x) + (32/7)cos(3x)
Sản phẩm này là sản phẩm kỹ thuật số có sẵn trên Digital Store. Đây là lời giải cho bài toán IDZ 11.3, Phương án 13 do tác giả Ryabushko A.P.
Giải pháp IDZ 11.3 - Tùy chọn 13 bao gồm mô tả chi tiết về giải pháp cho vấn đề cũng như giải thích từng bước về tất cả các bước cần thiết để giải quyết vấn đề đó.
Sản phẩm được thiết kế theo định dạng html đẹp mắt, dễ đọc, dễ hiểu. Tất cả các công thức và đồ thị đều được trình bày dưới dạng rõ ràng và trực quan, giúp bạn dễ dàng hiểu được lời giải của bài toán và thực hiện theo từng bước của lời giải.
Sản phẩm này là sự lựa chọn tuyệt vời cho những ai đang tìm kiếm tài liệu chất lượng cao và chi tiết để luyện thi hoặc làm bài tập về lĩnh vực toán học.
Sản phẩm này là lời giải của bài toán IDZ 11.3 – Phương án 13, bao gồm mô tả chi tiết lời giải của phương trình vi phân và phương pháp giải chúng. Giải pháp được chuẩn bị bởi tác giả Ryabushko A.P. và được thiết kế ở định dạng html đẹp mắt, dễ đọc và dễ hiểu.
Sản phẩm bao gồm giải thích từng bước về tất cả các bước cần thiết để giải quyết vấn đề, đồng thời cung cấp tất cả các công thức và đồ thị cần thiết một cách rõ ràng và trực quan.
Sản phẩm này có thể hữu ích cho học sinh và giáo viên đang nghiên cứu các phương trình vi phân và nghiệm của chúng. Đây là sự lựa chọn tuyệt vời cho những ai đang tìm kiếm tài liệu chi tiết và chất lượng cao để nghiên cứu chủ đề này.
***
IDZ 11.3 – Phương án 13. Giải pháp Ryabushko A.P. là một tập hợp các nghiệm của phương trình vi phân gồm năm bài toán. Mỗi bài toán là một phương trình vi phân cần giải.
Ở bài toán thứ nhất, bạn cần tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân có dạng 9y΄΄+ 6y΄ + y = 0 tại điểm a), có dạng y΄΄− 4y΄− 21y = 0 tại điểm b) và dạng y΄΄+ y = 0 tại điểm c).
Ở bài toán thứ hai, cần tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân có dạng y΄΄ – 8y΄ + 12y = 36x4 – 96x3 + 24x2 + 16x – 2.
Bài toán thứ ba yêu cầu tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân có dạng y΄΄ + 4y΄ + 4y = 6e–2x.
Trong bài toán thứ tư, cần tìm một nghiệm cụ thể của phương trình vi phân có dạng y΄΄− 6y΄ + 25y = (32x – 12)sin3x – 36xcos3x, với điều kiện y(0) = 4 và y ΄(0) = 0.
Ở bài toán thứ năm, cần xác định và viết cấu trúc của nghiệm y* cụ thể của phương trình vi phân tuyến tính không đồng nhất dưới dạng hàm f(x), có dạng y΄΄– 6y΄ + 9y = f(x). Ở điểm a) hàm f(x) bằng (x – 2)e3x, và ở điểm b) hàm f(x) bằng 4cosx.
Mỗi bài toán đều có lời giải chi tiết, được thiết kế trên Microsoft Word 2003 bằng trình soạn thảo công thức.
***
Một giải pháp tuyệt vời để chuẩn bị cho kỳ thi toán.
Quyết định Ryabushko A.P. đã giúp em hiểu rõ hơn về tài liệu và hoàn thành tốt bài tập.
Một hình thức rất thuận tiện để trình bày giải pháp cho các vấn đề.
Cảm ơn tác giả vì ngôn ngữ đơn giản và dễ tiếp cận.
Một sự lựa chọn tốt cho những ai muốn nâng cao kiến thức về toán học.
Truy cập nhanh vào các giải pháp vấn đề cho phép bạn tiết kiệm đáng kể thời gian.
Quyết định Ryabushko A.P. rất hữu ích cho việc tự chuẩn bị cho kỳ thi.