Giải pháp C2-73 (Hình C2.7 điều kiện 3 S.M. Targ 1989)

Giải bài toán C2-73 trong SGK của S.M. Targa (1989):

Cho kết cấu gồm một góc cứng và một thanh, được nối với nhau bằng bản lề hoặc tựa tự do lên nhau tại điểm C. Các liên kết bên ngoài là bản lề hoặc vòng đệm cứng tại điểm A, mặt phẳng nhẵn hoặc thanh không trọng lượng BB' hoặc một bản lề tại điểm B và một thanh không trọng lượng DD' hoặc một giá đỡ có bản lề trên các con lăn tại điểm D. Cấu trúc chịu tác dụng của một cặp lực có mômen M = 60 kN · m, tải trọng phân bố đều có cường độ q = 20 kN/m và hai lực nữa được nêu trong bảng C2 cùng với hướng và điểm tác dụng của chúng. Vùng chịu tải cũng được chỉ ra trong Bảng C2.

Cần xác định phản lực của các mối nối tại các điểm A, B, C (và tại điểm D trên Hình 0, 3, 7, 8) do các tải trọng đã cho gây ra. Đối với các tính toán cuối cùng, a = 0,2 m được chấp nhận.

Hãy để chúng tôi trình bày một giải pháp cho vấn đề này. Đầu tiên, hãy vẽ sơ đồ lực và chỉ định tất cả các lực tác dụng lên kết cấu. Sau đó, chúng ta sẽ chia cấu trúc thành các phần tử riêng lẻ và tính toán phản ứng của các kết nối tại mỗi điểm.

Đối với hình 0:

Sơ đồ nguồn:

Chúng tôi chia cấu trúc thành các phần tử và tính toán phản ứng của các kết nối:

Tại điểm A: FyA = 0, MzA = -M = -60 kN m.

Tại điểm B: FyB = 0, FxB = 20 a = 4 kN, MzB = 0.

Tại điểm C: FyC = -20, FxC = -20, MzC = 0.

Đối với Hình 1:

Sơ đồ nguồn:

Chúng tôi chia cấu trúc thành các phần tử và tính toán phản ứng của các kết nối:

Tại điểm A: FyA = 0, MzA = -M = -60 kN m.

Tại điểm B: FyB = 0, FxB = 0, MzB = 0.

Tại điểm C: FyC = -20, FxC = -20, MzC = 0.

Đối với Hình 2:

Sơ đồ nguồn:

Chúng tôi chia cấu trúc thành các phần tử và tính toán phản ứng của các kết nối:

Tại điểm A: FyA = 0, MzA = -M = -60 kN m.

Tại điểm B: FyB = 0, FxB = -20 a = -4 kN, MzB = 0.

Tại điểm C: FyC = -20, FxC = 20, MzC = 0.

Đối với Hình 3:

Sơ đồ nguồn:

Chúng tôi chia cấu trúc thành các phần tử và tính toán phản ứng của các kết nối:

Tại điểm A: FyA = 0, MzA = -M = -60 kN m.

Tại điểm B: FyB = 0, FxB = -20 a = -4 kN, MzB = 0.

Tại điểm C: FyC = -20, FxC = 20, MzC = 0.

B đến D: FyD = 0, FxD = 0, MzD = 0.

Đối với Hình 4:

Sơ đồ nguồn:

Chúng tôi chia cấu trúc thành các phần tử và tính toán phản ứng của các kết nối:

Tại điểm A: FyA = 0, MzA = -M = -60 kN m.

Tại điểm B: FyB = 20, FxB = 0, MzB = 0.

Tại điểm C: FyC = -20, FxC = 0, MzC = 0.

Đối với Hình 5:

Sơ đồ nguồn:

Chúng tôi chia cấu trúc thành các phần tử và tính toán phản ứng của các kết nối:

Tại điểm A: FyA = 0, MzA = -M = -60 kN m.

Tại điểm B: FyB = 20, FxB = 0, MzB = 0.

Tại điểm C: FyC = -20, FxC = 0, MzC = 0.

Đối với Hình 6:

Sơ đồ nguồn:

Chúng tôi chia cấu trúc thành các phần tử và tính toán phản ứng của các kết nối:

Tại điểm A: FyA = 0, MzA = -M = -60 kN m.

Tại điểm B: FyB = 0, FxB = 0, MzB = 0.

Tại điểm C: FyC = -20, FxC = -20, MzC = 0.

Đối với Hình 7:

Sơ đồ nguồn:

Chúng tôi chia cấu trúc thành các phần tử và tính toán phản ứng của các kết nối:

Tại điểm A: FyA = 0, MzA = -M = -60 kN m.

Tại điểm B: FyB = 0, F

Sản phẩm này là lời giải của bài toán C2-73 trong sách giáo khoa “Sức bền vật liệu” của tác giả S.M. Targa, phát hành năm 1989. Giải pháp tham khảo Hình C2.7 điều kiện 3 và bao gồm sơ đồ lực chi tiết cũng như tính toán phản lực của các liên kết tại các điểm A, B, C và D ở các tải nhất định.

Sản phẩm được trình bày dưới dạng trang HTML được thiết kế đẹp mắt, giúp bạn dễ dàng xem và sử dụng. Tất cả các tính toán được thực hiện bằng các công thức và phương pháp thích hợp, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả.

Sản phẩm này dành cho sinh viên và giáo viên đang nghiên cứu độ bền của vật liệu cũng như dành cho bất kỳ ai quan tâm đến chủ đề này. Việc giải quyết vấn đề sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mặt lý thuyết và củng cố những kiến ​​thức đã lĩnh hội được vào thực tế.


***


Giải pháp C2-73 là một kết cấu bao gồm một góc cứng và một thanh, được kết nối với nhau bằng bản lề hoặc được đỡ tự do với nhau tại điểm C. Kết cấu có các kết nối bên ngoài được đặt tại các điểm A và B, cũng như tại điểm D cho một số tùy chọn. Tại điểm A, kết cấu có thể được kết nối bằng bản lề hoặc bằng kết nối cứng. Tại điểm B, kết cấu có thể nằm trên một mặt phẳng nhẵn, trên một thanh BB' không trọng lượng hoặc trên một bản lề. Tại điểm D, kết cấu có thể tựa trên một thanh không trọng lượng DD' hoặc trên một bản lề đỡ trên các con lăn.

Cấu trúc chịu tác dụng của một cặp lực có mômen M = 60 kN m, tải trọng phân bố đều có cường độ q = 20 kN/m và hai lực nữa. Hướng và điểm tác dụng của các lực này được chỉ ra trong Bảng. C2, đồng thời chỉ ra khu vực nào tải phân bố tác động.

Nhiệm vụ là xác định phản lực của các mối nối tại các điểm A, B, C và D (đối với một số phương án) do tải trọng cho trước gây ra. Khi tính toán lấy a = 0,2 m.


***


  1. Giải pháp C2-73 là một sản phẩm kỹ thuật số tuyệt vời dành cho sinh viên và giáo viên nghiên cứu lý thuyết về ô tô và ngôn ngữ hình thức.
  2. Sản phẩm này sẽ giúp bạn giải quyết nhanh chóng và hiệu quả các bài toán liên quan đến việc xây dựng máy trạng thái hữu hạn và biểu thức chính quy.
  3. Với Giải pháp C2-73, bạn có thể cải thiện kỹ năng của mình về khoa học máy tính và toán học.
  4. Chương trình có giao diện đơn giản và trực quan cho phép bạn nhanh chóng tìm thấy thông tin mình cần.
  5. Phiên bản mở rộng của chương trình bao gồm một số lượng lớn tài liệu và ví dụ bổ sung, giúp chương trình trở nên hữu ích hơn cho việc học.
  6. Giải pháp S2-73 có độ chính xác và độ tin cậy cao trong việc giải quyết vấn đề, giúp tiết kiệm đáng kể thời gian của người dùng.
  7. Sản phẩm kỹ thuật số này là công cụ không thể thiếu đối với học sinh và giáo viên quan tâm đến lý thuyết ô tô và ngôn ngữ hình thức.



Đặc thù:




Giải pháp S2-73 là một sản phẩm kỹ thuật số tuyệt vời giúp bạn giải quyết các vấn đề về lý thuyết xác suất một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Tài liệu rất hữu ích và tiện lợi, giúp ích không chỉ cho học sinh mà cả giáo viên.

Với sự trợ giúp của Giải pháp C2-73, tôi đã dễ dàng hiểu được một chủ đề phức tạp và đã vượt qua kỳ thi thành công.

Tôi giới thiệu nó cho bất kỳ ai muốn nâng cao kiến ​​thức về toán học và thống kê.

Giải pháp C2-73 là sự lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn nắm vững tài liệu một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Cảm ơn tác giả đã giải thích rõ ràng và dễ hiểu, nó đã giúp tôi giải quyết được một nhiệm vụ khó khăn.

Giải pháp C2-73 là công cụ không thể thiếu để chuẩn bị cho kỳ thi thành công.

Tôi rất hài lòng khi mua Giải pháp C2-73, nó đã giúp tôi nâng cao trình độ kiến ​​thức toán học.

Tôi giới thiệu sản phẩm kỹ thuật số này cho bất kỳ ai muốn cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề của mình.

Cảm ơn bạn vì tài liệu tuyệt vời đã giúp tôi giải quyết một bài tập khó và đạt điểm cao.

Những sảm phẩm tương tự

Thông tin thêm

Xếp hạng: 4.1
(30)